Phát triển ứng dụng tính toán và quản lý khối lượng khai thác mỏ đá lộ thiên

Cơ quan:
1 Trường Đại học Mỏ - Địa chất, 18 Phố Viên, Hà Nội, Việt Nam
2 Trung tâm Dữ liệu dân cư quốc gia, 48 Phạm Văn Đồng, Hà Nội, Việt Nam
- *Tác giả liên hệ:This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
- Từ khóa: tính toán thể tích, khối lượng khai thác, UAV, đám mây điểm
- Nhận bài: 04-01-2025
- Sửa xong: 20-02-2025
- Ngày đăng: 30-06-2025
Tóm tắt:
Nghiên cứu trình bày về phần mềm tính toán và quản lý khối lượng khai thác mỏ lộ thiên nói chung và mỏ khai thác đá nói riêng từ dữ liệu UAV và quét Lidar. Phần mềm được thiết kế với chức năng tính toán khối lượng khai thác từ đám mây điểm, quản lý dữ liệu và tạo báo cáo với thuật toán chia lưới và nội suy, giúp tự động hóa trong công tác tính toán và hạn chế sai số. Phần mềm được phát triển trên nền tảng Matlab, framework Django và hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL. Kết quả kiểm thử cho thấy phần mềm đạt độ chính xác cao, áp dụng phù hợp trong thực tế. Phần mềm được thiết kế có tính mở, dễ dàng tích hợp vào các hệ thống lớn hơn. Kết quả nghiên cứu sẽ được chuyển giao cho Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Bút Sơn.

[1] Trần Trung Anh, Trần Hồng Hạnh và Quách Mạnh Tuấn, 2022. Kết hợp lọc hình thái và lọc phân bố mật độ đám mây điểm UAV-LiDAR để xây dựng mô hình số địa hình, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số 63, kỳ 5, 1-10.
[2] Nguyen Quốc Long, C. X. C., (2019). Ứng dụng máy bay không người lái (UAV) để xây dựng mô hình số bề mặt và bản đồ mỏ lộ thiên khai thac vật liệu Xây dựng. Tạp chí Công nghiệp Mỏ, số 1, 21-29.
[3] Lee, S., & Choi, Y., (2016). Reviews of unmanned aerial vehicle (drone) technology trends and its applications in the mining industry. Geosystem Engineering 19(4), 197-204. doi: 10.1080/12269328. 2016.1162115
[4] Mingjing Ding Yujie Wang, Qingping Zhang, Xiaodong Zhang & Ziya Qu (2023), "Volume calculation methods of irregular stone artifacts based on 3D laser scanning technology", Journal of Asian Architecture and Building Engineering. 22:6, 3386-3402.
Các bài báo khác