Phân tích đồng vị Nd khoáng vật Titanit xác định nguồn cung cấp vật chất quặng đất hiếm, sắt, đồng mỏ Sin Quyền, Lào Cai

https://tapchi.hoimovietnam.vn/vi/archives?article=24016
  • Cơ quan:

    1 Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
    2 Trường Đại học Mỏ- Địa chất
    3 Liên đoàn Địa chất Xạ- Hiếm, Cục Địa chất Việt Nam

  • *Tác giả liên hệ:
    This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
  • Nhận bài: 04-11-2023
  • Sửa xong: 15-12-2023
  • Chấp nhận: 18-12-2023
  • Ngày đăng: 28-02-2024
Trang: 54 - 62
Lượt xem: 188
Lượt tải: 2
Yêu thích: , Số lượt: 0
Bạn yêu thích

Tóm tắt:

Trong những năm gần đây, khoa học địa chất đã phát triển không ngừng trong việc nghiên cứu các phương pháp mới để xác định tuổi tạo quặng và nguồn cung cấp vật chất quặng. Hai yếu tố này là chìa khóa để mở ra các vấn đề liên quan khác trong nghiên cứu địa chất các mỏ khoáng sản. Hiện nay, các nhà địa chất khoáng sản đang rất quan tâm nghiên cứu nguồn cung cấp vật chất cho quá trình tạo quặng bởi vì nó không chỉ mang ý nghĩa khoa học mà còn có giá trị thực tiễn lớn trong việc định hướng cho các giai đoạn tiếp theo để tìm kiếm thăm dò và đánh giá triển vọng khoáng sản. Trong những thập niên trước một số phương pháp để xác định nguồn cung cấp vật chất cho quá trình tạo quặng đã bắt đầu sử dụng, mỗi phương pháp có ưu, nhược điểm riêng và thường chỉ áp dụng hiệu quả đối với mỗi loại hình mỏ nhất định. Trong đó có thể kể đến phương pháp phân tích đồng vị S, Pb đã được sử dụng rộng rãi để xác định nguồn cung cấp vật chất cho quặng sulfua. Tuy nhiên, đối với các mỏ khoáng sản khoáng vật quặng không phải là sulfua hoặc không liên quan đến khoáng vật sulfua và những mỏ được thành tạo đa kỳ trải qua nhiều quá trình nhiệt dịch chồng trong giai đoạn sau thì phương pháp đồng vị S, Pb khó thực hiện hoặc thậm chí không thể thực hiện được để luận giải nguồn vật chất tạo quặng. Do đó, phương pháp phân tích đồng vị Nd bằng phương pháp LA-ICP-MS cho khoáng vật titanit là một phương pháp phân tích hiệu quả có thể giải quyết những vấn đề trên mà các các phương pháp khác không thực hiện được. Trong bài viết này chúng tôi giới thiệu phương pháp áp dụng phân tích đồng vị Nd cho hai loại titanit hình thành trong hai giai đoạn tạo quặng khác nhau để xác định nguồn cung cấp vật chất cho quặng đất hiếm và quặng sắt, đồng khu mỏ Sin Quyền.

Trích dẫn
Ngô Xuân Đắc, Trịnh Hải Sơn, Quách Đức Tín, Vũ Mạnh Hùng, Khương Thế Hùng và Phan Hoàng Giang, 2024. Phân tích đồng vị Nd khoáng vật Titanit xác định nguồn cung cấp vật chất quặng đất hiếm, sắt, đồng mỏ Sin Quyền, Lào Cai, Tạp chí Công nghiệp Mỏ, số XXXIII, kỳ 1, tr. 54-62.
Tài liệu tham khảo

1. Aleinikoff JN, Wintsch RP, Fanning CM and Dorais MJ. 2002. U-Pb geochronology of zircon and polygenetic titanite from the Glastonbury Complex, Connecticut, USA: An integrated SEM, EMPA, TIMS, and SHRIMP study. Chemical Geology, 188(1-2): 125 – 147.

2. Amelin Y. 2009. Sm-Nd and U-Pb systematics of single titanite grains. Chemical Geology, 261(1-2):

53 -61 Ballard JR, Palin JM and Campbell IH. 2002. Relative oxidation states of magmas inferred from Ce (IV)/Ce (III) in zircon: Application to porphyry copper deposits of northern Chile. Mineralogy and Petrology, 144(3): 347-364.

3. Chemiak DJ. 1993. Lead diffusion in titanite and preliminary results on the effects of radiation damage on Pb transport. Chemical Geology, 110(1-3): 177-194.

4. Chemiak DJ. 1995. Sr and Nd diffusion in titanite. Chemical Geology, 125(3-4): 219-232.

5. Frost BR, Chamberlain KR and Schumacher JC. 2000. Sphene (titanite): Phase relations and role as a geochronometer. Chemical Geology, 172(1-2): 131-148.

6. Gregory CJ, McFarlane CRM, Hermann J and Rubatto D. 2009. Tracing the evolution of calc-alkaline magmas; In-situ Sm-Nd isotope studies of accessory minerals in the Bergell Igneous Complex, Italy. Chemical Geology, 260(1-2): 73-86.

7. Kohn MJ. 2017. Titanite petrochronology. Reviews in Mineralogy and Geochemistry, 83(1): 419-441 Laurent O, Zeh A, Gerdes A, Villaros A, Gros K and Słaby E. 2017. How do granitoid magmas mix with each other? Insights from textures, trace element and Sr-Nd isotopic composition of apatite and titanite from the Matok pluton (South Africa). Contributions to Mineralogy and Petrology, 172(9): 80.

8. Li JW, Deng XD, Zhou MF, Liu YS, Zhao XF and Guo JL. 2010. Laser ablation ICP-MS titanite U-Th- Pb dating of hydrothermal ore deposits: A case study of the Tonglushan Cu-Fe-Au skarn deposit, SE Hubei Province, China. Chemical Geology, 270 (1-4): 56 -67.

9. Li, X.C., Zhou, M.F., Chen, W.T., Zhao, X.F., Tran, M.D., 2017b. Uranium-lead dating of hydrothermal zircon and monazite from the Sin Quyen Fe-Cu-REE-Au-(U) deposit, northwestern Vietnam. Miner. Deposita 53 (3), 399–416.

10. Ludwig KR. 2003. User’s Manual for Isoplot/Ex, Version 3.00: A Geochronological Toolkit for Microsoft Excel. Berkeley: Berkeley Geochronology Center Lv BX, Wang Z, Zhang ND, Duan JZ, Gao ZY, Shen GF, Pan CY and Yao P. 1993. Sanjiang Granitoids and Their Metallogenic Specialization. Beijing: Geological Publishing House, 1-12.

11. Ngo Xuan Dac, Xin-Fu Zhao, Thanh Hai Tran, Xiao-Dong Deng, Jian-Wei Li Two episodes of REEs mineralization at the Sin Quyen IOCG deposit, NW Vietnam. Ore Geology Reviews 125 (2020) 103676. 12. Pham, Q.D., 2015. Báo cáo thăm dò bổ sung thân quặng 3 và thân quặng 7 mỏ Sin Quyền, Lào Cai, pp. 1–85.

13. Scott DJ and St-Onge MR. 1995. Constraints on Pb closure temperature in titanite based on rocks from the Ungava orogen, Canada: Implications for U-Pb geochronology and P-T-t path determinations. Geology, 23(12): 1123-1126.

14. Spandler C, Hammerli J, Sha P, Hilbert-Wolf H, Hu Y, Roberts E and Schmitz M. 2016. MKED1; A new titanite standard for in situ analysis of Sm-Nd isotopes and U-Pb geochronology. Chemical Geology,

425: 110-126.

. Sun JF, Yang JH, Wu FY, Li XH, Yang YH, Xie LW and Wilde SA. 2010. Magma mixing controlling the origin of the Early Cretaceous Fangshan granitic pluton, North China Craton; In situ U-Pb age and Sr-, Nd-, Hf-and O-isotope evidence. Lithos, 120 (3-4): 421 -438. 16. Tạ Việt Dũng và nnk, 1975. Thăm dò tỉ mỉ khoáng sản đồng Sin Quyền, Lào Cai. Lưu trữ Địa chất, Hà Nội. 17. Tiepolo M, Oberti R and Vannucci R. 2002. Trace-element incorporation in titanite: Constraints from experimentally determined solid/liquid partition coefficients. Chemical Geology, 191(1-3): 105 – 119.

62 CÔNG NGHIỆP MỎ, SỐ 1 - 2024 ĐỊA CƠ HỌC, ĐỊA TIN HỌC, ĐỊA CHẤT, TRẮC ĐỊA NGHIÊN CỨU VÀ TRAO ĐỔI 18. Tilton GR and Grunenfelder MH. 1968. Sphene: Uranium-lead ages. Science, 159(3822): 1458-1461. 19. Xiang H, Zhang L, Zhong ZQ, Zhou HW and Zeng W. 2007. Titanite: U-Pb dating and applications on defining P-T-t path of metamorphic rocks. Advances in Earth Science, 22 (12): 1258 1267.

20. Xu LL, Bi XW, Hu RZ and Tang YY. 2015. LA-ICP-MS mineral chemistry of titanite and the geological implications for exploration of porphyry Cu deposits in the Jinshajiang-Red River alkaline igneous belt, SW China. Mineralogy and Petrology, 109(2): 181-200.

Các bài báo khác